ssat.vn – GRE là bài kiểm tra tiêu chuẩn được dùng như một trong những tiêu chí xét tuyển sau đại học các chuyên ngành khoa học tự nhiên và xã hội. Nội dung của bài thi GRE khá khó nhằn nên việc luyện thi GRE là điều vô cùng cần thiết.
Bài viết liên quan:
Phân loại chứng chỉ GRE
GRE có 2 kỳ thi khác nhau gồm: GRE I (GRE General Test) và GRE II (GRE Subject Test).
GRE I là bài thi tổng quát được làm trên máy tính với 3 phần thi: Verbal Reasoning, Quantitative Reasoning và Analytical Writing. GRE I không chú trọng vào một lĩnh vực cụ thể nào mà tập hợp các kỹ năng quan trọng để đánh giá sinh viên có đủ năng lực theo học sâu về các chuyên ngành sau đại học hay không, nhất là phần thi Verbal Reasoning đòi hỏi thí sinh phải có vốn từ vựng học thuật rất lớn, khoảng trên 5.000 từ.
GRE II là bài thi chuyên ngành được làm trên giấy trong 6 lĩnh vực cụ thể gồm: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn học bằng tiếng Anh, Tâm lý. GRE II thường không bắt buộc, thí sinh dùng bài thi này để chứng minh khả năng của mình với chuyên ngành theo đuổi và chỉ thường được yêu cầu bởi các trường đại học hàng đầu có tính cạnh tranh cao mà thôi.
Xem thêm: Lộ trình ôn thi GRE
Cấu trúc bài thi
Đối với GRE I:
Phần thi | Số câu hỏi | Dạng câu hỏi | Thời gian |
Analytical Writing | 02 phần | • Analysis of an Issue
• Analysis of an Argument |
30 phút
30 phút |
Verbal | 20 câu
20 câu |
• Text Completion
• Sentence Equivalence • Reading Comprehension |
30 phút
30 phút |
Quantitative | 20 câu
20 câu |
• Numeric Entry
• Quantitative Comparison • Data Interpretation Sets |
35 phút
35 phút |
Break | 10 phút | ||
Unidentified | 20 câu (không chấm điểm) | Random Questions | 30 phút |
Đối với GRE II:
Bài thi ở tất cả các môn GRE II: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn học tiếng Anh, Tâm lý đều ở dạng trắc nghiệm với số lượng câu hỏi tùy từng môn nhưng đều có cùng thời gian làm bài là 2 giờ 50 phút.
Thang điểm
Đối với GRE I:
Verbal và Quantitative có thang điểm từ 130 đến 170 cho mỗi phần. Tổng điểm bài thi GRE I sẽ dao động từ 260 đến 340. Analytical Writing được chấm riêng với thang điểm từ 1 đến 6. Unidentified tuy không chấm điểm nhưng những câu hỏi ở phần này sẽ xuất hiện ngẫu nhiên trong khi làm bài ở các phần thi khác, thí sinh không thể biết được câu hỏi nào thuộc phần thi này.
Đối với GRE II:
Mỗi câu trả lời đúng trong bài thi GRE II sẽ được tính một điểm (điểm gốc), không bị trừ điểm cho câu trả lời sai hoặc bỏ trống. Điểm gốc sẽ được chuyển đổi thành điểm chính thức theo thang điểm từ 200 đến 990.
Xem thêm: Phương pháp nâng điểm GRE
Luyện thi GRE
Vì là kỳ thi sát hạch sau đại học về khả năng Toán và Ngôn ngữ học thuật (với GRE I) hoặc kiến thức chuyên ngành cụ thể bằng tiếng Anh (với GRE II) nên việc luyện thi không dễ dàng mà cần quá trình ôn luyện dài hạn và nghiêm túc. Với phần thi Verbal của GRE I, thí sinh phải nắm được một lượng lớn từ vựng chuyên ngành trong các lĩnh vực khác nhau mới có thể làm tốt phần thi này.
Tự ôn luyện
- Đặt ra mục tiêu điểm số cụ thể tùy vào yêu cầu của trường.
- Lên kế hoạch luyện giải đề chi tiết từ từng phần cho đến bài kiểm tra toàn phần.
- Học từ vựng GRE mỗi ngày để có thể nâng cao điểm số.
Ưu điểm:
- Ít tốn kém vì chỉ cần mua sách và in tài liệu tự học tại nhà.
Nhược điểm:
- Rất khó có được điểm cao nếu không có sự hướng dẫn kỹ năng làm bài từ người có kinh nghiệm luyện thi GRE bởi đây là bài thi đánh giá tiêu chuẩn sau đại học.
Luyện thi GRE với gia sư
Ưu điểm:
- Hướng dẫn cách học từ vựng GRE từng bước một cách khoa học và dễ nhớ.
- Được hướng dẫn kỹ năng giải nhanh bài tập định lượng phần Toán.
- Hướng dẫn cách phân tích, lập dàn ý và viết luận theo đúng cấu trúc GRE.
Nhược điểm:
- Tốn chi phí cao do đặc thù chứng chỉ GRE cần gia sư có trình độ cao, am hiểu bài thi và có phương pháp về kỹ năng làm bài.
Xem thêm: Kinh nghiệm tự học GRE
ssat.vn – Nơi chia sẻ tất tần tật kinh nghiệm về các kỳ thi Test Prep cho học sinh chuẩn bị bước vào con đường du học. Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Tags: Luyện thi GRE281